Tiêu Chuẩn Cát Xây Dựng, Bảng Giá Và Kinh Nghiệm Kiểm Tra Cát Sạch

  27/02/2021


Tiêu Chuẩn Cát Xây Dựng, Bảng Giá Và Kinh Nghiệm Kiểm Tra Cát Sạch 

Kiến Thái xin gửi đến bạn những thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng mới nhất hiện nay cho cát vàng đổ bê tông, cát xây trát, cát san lấp nền, cát làm đường,... do bộ khoa học và công nghệ ban hành.

Bên cạnh đó, bảng giá mới nhất của cát xây dựng kèm với kinh nghiệm kiểm tra cát sạch nhanh cũng được đề cập đến trong bài viết này.

Tiêu chuẩn cát xây dựng Việt Nam là gì?

Các loại cát được sử dụng trong xây dựng đều phải đảm bảo được những yêu cầu kỹ thuật riêng. Tại Việt Nam, tiêu chuẩn cát xây dựng được nhà nước quy định như sau:

  1. Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986.
  2. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông & vữa xây dựng.
  3. TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông & vữa. Yêu cầu kỹ thuật.

Tiêu chuẩn của các loại cát trong xây dựng

Mỗi loại cát trong xây dựng có một tiêu chuẩn riêng. Và những loại cát yêu cầu đạt chuẩn thường được ứng dụng trong xây dựng là: cát san lấp, cát đổ bê tông, cát xây tô và cát đắp nền đường.

Tiêu chuẩn của cát vàng đổ bê tông

Cát vàng đổ bê tông có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc nhân tạo. Tuy nhiên, loại đổ bê tông tốt nhất được khai thác tự nhiên từ các sông, suối,.. Và người ta thường sử dụng cát vàng có kích thước hạt từ 0,14mm đến 5mm để đổ bê tông.

Bên cạnh đó, cát vàng đổ bê tông phải sạch, không lẫn tạp chất, kích thước hạt tròn đều và khô ráo thì bê tông mới đạt chất lượng tốt nhất.

Lưu ý: không sử dụng loại cát mịn để đổ bê tông vì chúng chứa nhiều tạp chất như bụi, bùn gây giảm sự kết dính và độ cứng của bê tông.

Tiêu chuẩn cát sử dụng cho bê tông nặng

Cát sử dụng cho bê tông nặng được chia làm 4 nhóm : to, vừa, nhỏ và rất nhỏ dựa trên những chỉ tiêu dưới đây. 

Chỉ tiêu

Nhóm cát

To 

(vùng 1)

Vừa

(vùng 1)

Nhỏ

(vùng 2)

Rất nhỏ

(vùng 3)

Mô đun độ lớn

Lớn hơn 2,5 đến 3,3

1 đến 2,5

1 đến nhỏ hơn 2

0,7 đến nhỏ hơn 1

Khối lượng thể tích xốp (kg/m3)

1400

1300

1200

1150

Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm (tính bằng % khối lượng cát)

10

10

20

35

Bảng 1. Tiêu chuẩn phân loại nhóm cát cho bê tông nặng

Cát đảm bảo các chỉ tiêu ở bảng 1 thuộc vùng 1 cho phép sử dụng cho bê tông tất cả các mác; vùng 2 cho phép sử dụng bê tông mác tới 300; vùng 3 cho phép sử dụng bê tông mác tới 100.

Chỉ tiêu

Mức theo mác bê tông

Nhỏ hơn 100

150 - 200

Lớn hơn 200

Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục

Không

Không

Không

Lượng hạt trên 5mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.

10

10

10

Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn

1

1

1

Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.

1,5

1

1

Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.

5

3

3

Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn.

mẫu số hai

mẫu số hai

mẫu số hai

Bảng 2. Tiêu chuẩn cát sử dụng cho bê tông nặng

Chú thích: Hàm lượng bùn, bụi, sét của cát dùng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn hơn 1% khối lượng cát.

Sử dụng phương pháp thử: Lấy mẫu và tiến hành thử theo TCVN 337: 1986 đến TCVN 346: 1986 và TCVN 4376: 1986.

Tiêu chuẩn cát san lấp nền

Với cát san lấp nền, hiện nay vẫn chưa có quy định cụ thể nào được đưa ra để đánh giá. Vậy nên thường dựa vào kinh nghiệm của các kỹ sư thiết kế để đánh giá.

  • Về mặt kỹ thuật: chỉ cần đảm bảo trữ lượng, chỉ tiêu về sức kháng sau lu lèn, đắp và giới hạn lún.
  • Với công trình yêu cầu chống ăn mòn, xói mòn: cần đáp ứng thêm các tiêu chuẩn riêng về độ chua, độ mặn, thành phần hạt,... do kỹ sư thiết kế quy định.

Tuy nhiên, nhà thầu cũng thường áp dụng các tiêu chuẩn trong thi công và nghiệm thu để đảm bảo giám sát, quản lý chất lượng công trình theo đúng kỹ thuật như trong bảng 3.

STT

Các quy phạm thi công & nghiệm thu

Tiêu chuẩn

1

Tổ chức thi công san lấp

TCVN 4055-85

2

Nghiệm thu công trình xây dựng

TCVN 4091-1985

3

Tổ chức thi công xây lắp

TCVN 4055-1985

4

Công tác đất – quy phạm thi công & nghiệm thu

TCVN 4447-1987

5

Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật

TCVN 5747-1993

6

Quy trình bảo dưỡng

TCVN 5529-1991

7

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động

TCVN 2287-1978

8

Các chất ô nhiễm trong nước ngầm

TCVN 5942-1995

9

Công tác trắc địa phục vụ nghiệm thu & thi công san lấp

TCXDVN 309-2004

Bảng 3. Các tiêu chuẩn trong thi công và nghiệm thu công trình

Ngoài ra, các nhà thầu còn cần tuân thủ các nội dung theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Tiêu chuẩn của cát đắp nền đường

Tiêu chuẩn cát đắp nền đường được tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9436:2012 về nền đường ô tô. Đây là loại nền được hình thành bằng cách đắp đất, đá và vật liệu khác cao hơn mặt bằng tự nhiên tại chỗ. 

Theo tiêu chuẩn TCVN 9436:2012, nền đắp đất được phân biệt thành 3 trường hợp: nền đường dạng đất, dạng đất lẫn đá và dạng nền đá.

Tiêu chuẩn cát đắp nền đường dạng đất: Đất các loại có thể lẫn dưới 30% khối lượng là đá cuội và sỏi có kích cỡ từ 19mm đến 50mm. Được xác định độ chặt tiêu chuẩn ở trong phòng thí nghiệm theo 22 TCN 333-06.

Tiêu chuẩn cát đắp nền đường dạng đất lẫn đá: Đất được lẫn từ 30% đến 70% đá các loại có kích cỡ từ 50mm trở lên cho đến kích cỡ lớn nhất cho phép quy định tại 5.4.

Tiêu chuẩn cát đắp nền đá: Các loại đá với kích cỡ từ 37,5mm trở lên chiếm ≥ 70% khối lượng. Trong tiêu chuẩn này không đề cập đến việc thi công nền đắp đá.

Ngoài ra, cát được dùng làm lớp đệm đường phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200kg/m3.

Tiêu chuẩn của cát xây trát

Mỗi loại vữa mác cần những tiêu chuẩn cát xây trát khác nhau. Cụ thể sẽ được đánh giá qua những tiêu chí trong bảng 4 dưới đây.

Các tiêu chuẩn của cát xây trát

Nhóm vữa mác

Nhỏ hơn 75

Lớn hơn hay bằng 75

Mô đun độ lớn không nhỏ hơn

0,7

1,5

Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục

Không

Không

Lượng hạt > 5mm

Không

Không

Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3,  và không nhỏ hơn

1150

1250

Hàm lượng muối sunfat, sunfit tính theo SO3 theo % khối lượng cát, không lớn hơn

2

1

Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn

10

3

Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.

35

20

Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn

mẫu hai

mẫu chuẩn

Bảng 4. Tiêu chuẩn đánh giá cát xây trát phù hợp với từng nhóm vữa mác.

Hơn nữa, cát có mô đun có độ lớn từ 0,7 - 1,5 được dùng để chế tạo vữa mác <= M5. Và cát có mô đun độ lớn từ 1,5 – 2 sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.

Lưu ý:

  • Cát dùng làm vữa mác không được lẫn quá 5% khối lượng hạt các có kích thước lớn hơn 5mm. 
  • Tuyệt đối không sử dụng cát có hạt lớn hơn 10mm.
  • Sử dụng phương pháp so màu để xác định tạp chất hữu cơ trong cát.

Bảng giá cát xây dựng mới nhất năm 2021

Gửi bạn bảng báo giá năm 2021 các loại cát xây dựng phổ biến hiện nay như: giá cát san lấp, giá cát bê tông, giá cát xây tô, giá cát vàng….

STT

Sản phẩm    

ĐVT 

Giá (đồng)

1

Cát san lấp

M3

130.000

2

Cát tô loại 1

M3

220.000

3

Cát tô loại 2

M3

180.000

4

Cát bê tông loại 1

M3

350.000

5

Cát bê tông loại 2

M3

310.000

6

Cát hạt vàng

M3

360.000

7

Cát xây dựng

M3

245.000

Bảng 5. Bảng báo giá cát xây dựng mới nhất năm 2021

Kinh nghiệm kiểm tra cát sạch, đạt chuẩn chất lượng đơn giản

Để đảm bảo chất lượng công trình, người ta phải thường xuyên kiểm tra chất lượng cát. Vậy làm thế nào để kiểm tra cát đạt chuẩn bằng mắt thường nhanh và chuẩn nhất để đáp ứng được việc kiểm tra chất lượng thường xuyên như vậy.

Vì vậy, Kiến Thái.JSC giới thiệu đến bạn 2 phương pháp xác định chất lượng cát được đúc kết qua nhiều thế hệ trước

Dùng tay kiểm tra độ sạch của cát

Cát có hạt nhỏ, rất dễ bám dính vào tay chúng ta. Vậy nên bạn có thể kiểm tra chất lượng cát bằng cách bốc 1 nắm cát, nắm chặt vào lòng bàn tay rồi thả cát rơi tự do.

  • Nếu lòng bàn tay dính bùn, đất sét hoặc các loại tạp chất khác thì có đó là loại cát bẩn cần được xử lý ngay.
  • Nếu có nhiều bụi bay ra ngoài thì đó cũng là cát bẩn.
  • Không sử dụng cát có chưa mica, vỏ sò,...

Dùng nước và bình thủy tinh

Sử dụng nước và bình thủy tinh kiểm tra chất lượng cát cho ra hiệu quả rất rõ ràng. Cách làm: cho cát vào bình thủy tinh chứa nước sạch và khuấy đều. Khi cát lắng xuống đáy bình thì các chất bẩn , tạp chất sẽ hiện rõ trong nước.

  • Nếu nước đục là cát bẩn.
  • Nước có màu vàng là cát bị nhiễm phèn.
  • Nếu nước có váng là cát dính dầu mỡ.

Lưu ý: bụi bẩn không được vượt quá 3% tổng khối lượng cát. Nếu vượt cần làm sạch ngay trước khi đưa vào sử dụng.

Chú ý: tuyệt đối không sử dụng cát nhiễm phèn, nhiễm mặn vào quá trình trộn vữa bê tông và xây dựng thô. Và không sử dụng cát biển khi thi công và xây dựng công trình bởi độ mặn trong cát sẽ gây ra hiện tượng ăn mòn cho các công trình có cốt thép.

Trên đây là những tiêu chuẩn cát xây dựng, bảng giá và kinh nghiệm kiểm tra cát sạch mà Kiến Thái xin gửi đến bạn. Nếu có vấn đề nào chưa rõ, bạn có thể liên hệ với Kiến Thái để được tư vấn chi tiết nhé!


Kiến Thái. JSC - Thiết kế nhà Đà Nẵng

Tin liên quan